BIỂU ĐỒ NGÀY SINH TRONG THẦN SỐ HỌC
Biểu đồ ngày sinh theo thần số học gồm mang ý nghĩa đối với tính cách và vận mệnh của con người. Vậy biểu đồ ngày sinh là gì? Cách lập biểu đồ ngày sinh như thế nào? Ý nghĩa của từng chữ số trong biểu đồ ra làm sao? Bạn có tò mò rằng biểu đồ ngày sinh của mình là gì không? Hãy theo dõi và đọc bài viết này để cùng mình trả lời câu hỏi này nhé!
BIỂU ĐỒ NGÀY SINH LÀ GÌ?
Biểu đồ ngày được lập nên bởi các con số trong ngày tháng năm sinh của mỗi người. Thông qua biểu đồ, chúng ta có thể hiểu được về xu hướng tính cách, điểm mạnh, điểm yếu của từng người.
CÁCH LẬP BIỂU ĐỒ NGÀY SINH THEO THẦN SỐ HỌC
Để lập biểu đồ ngày sinh theo thần số học, bạn có thể làm theo các bước sau:
• Bước 1:Ghi ngày, tháng, năm sinh dương lịch của bạn ra
• Bước 2: Kẻ các đường theo hình vẽ minh họa (ảnh 1)
• Bước 3: Điền các con số trong ngày, tháng, năm sinh theo vị trí như hình dưới đây (ảnh 2)
Chú ý:
- Chỉ ghi vào những số có trong ngày sinh của bạn.
- Những ô số nào ta không có thì bỏ trống
Ý NGHĨA CÁC CON SỐ TRONG BIỂU ĐỒ NGÀY SINH
• Số 1: Tượng trưng cho tính cách về thể chất, biểu hiện sự tự tin và khả năng giao tiếp của bản thân.
• Số 2: Biểu hiện sự lắng nghe, hoà bình, sự trực giác và mở ra cánh cửa vào tầm thức, sự nhạy cảm.
• Số 3: Đại diện cho khía cạnh tâm trí, kết nối giữa tinh thần, tâm trí và cơ thể như một hình tam giác.
• Số 4: Tượng trưng cho sự sắp xếp, sự thực tế, sự kỷ luật và khả năng tổ chức, được biểu thị qua hình vuông.
• Số 5: Là trung tâm của biểu đồ, biểu hiện khả năng hành động, phiêu lưu, chinh phục và tài xoay sở.
• Số 6: Mang ý nghĩa của sự chăm sóc, hi sinh, sáng tạo, yêu thương.
• Số 7: Khả năng đúc kết, trao truyền thông qua trải nghiệm thực tế và khả năng bậc thầy về trí tuệ, trực giác.
• Số 8: Đặc trưng bởi tính độc lập, tầm nhìn, lãnh đạo, theo đuổi mục tiêu.
• Số 9: Biểu thị cho phụng sự, hoài bão, trách nhiệm tinh thần và lý tưởng cao cả.
Ý NGHĨA BIỂU ĐỒ THEO MŨI TÊN
Trục ngang trí não: đại diện cho những gì liên quan đến đầu óc: trí nhớ, suy nghĩ, tư duy phân tích, trí tưởng tượng, trách nhiệm, hoài bão và lý tưởng sống.
– Trục ngang tinh thần: đại diện cho những điều liên quan đến trái tim: trực giác, tình yêu thương, sự tự tin, cảm xúc tích cực, các biểu đạt về nghệ thuật.
– Trục ngang thể chất: đại diện cho hoạt động của con người: lời nói, ngôn ngữ hình thể, động lực, tính kiên nhẫn, khả năng học hỏi